Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 7 Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 7 Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA Sách mới
tổng hợp các dạng bài tập Hóa học 12 Chương 7 (theo chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống): Nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) – kèm theo hướng dẫn phương pháp giải từng dạng:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Nhóm IA – Kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr)
-
Tính chất chung: mềm, nhẹ, dễ cắt, ánh kim, dễ phản ứng.
-
Phản ứng hóa học:
-
Với nước:
-
Với oxi: tạo oxit, peroxit hoặc superoxit.
-
Với halogen: tạo muối halogenua
-
-
Tính khử rất mạnh và tăng dần từ Li → Cs.
2. Nhóm IIA – Kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra)
-
Cứng hơn, nặng hơn nhóm IA.
-
Phản ứng hóa học:
-
Với nước (trừ Be và Mg yếu):
-
Với axit: sinh H₂
-
Với oxi: tạo oxit bazơ
-
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Viết phương trình phản ứng của kim loại kiềm, kiềm thổ
Ví dụ: Viết phương trình:
-
Na + H₂O
-
Ca + HCl
-
Mg + O₂
-
K + Cl₂
Cách làm: Nhớ đặc điểm phản ứng:
-
IA → tạo MOH + H₂
-
IIA → tạo M(OH)₂ + H₂
-
Với oxi tạo oxit (hoặc peroxit với IA)
Ví dụ dạng 1 - Đề bài: Cho 2,3 gam natri (Na) vào nước. Tính:
-
Số mol khí hidro thoát ra.
-
Thể tích khí H₂ thu được (đktc).
Số mol khí hidro thoát ra.
Thể tích khí H₂ thu được (đktc).
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
-
Tính số mol Na:
Từ phương trình, 2 mol Na → 1 mol H₂
⇒ 0,1 mol Na → 0,05 mol H₂
-
Thể tích khí H₂:
Tính số mol Na:
⇒ 0,1 mol Na → 0,05 mol H₂
Thể tích khí H₂:
Dạng 2: So sánh tính chất hóa học – tính khử của các kim loại
Ví dụ: So sánh độ mạnh phản ứng với nước của Li, Na, K.
Cách làm: Dựa vào bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa → từ đó xác định mức độ dễ nhường e → tính khử tăng từ trên xuống trong nhóm.
Dạng 3: Bài toán định lượng (tính khối lượng, thể tích khí H₂ thoát ra)
Ví dụ: Cho 2,3 gam Na vào nước, tính thể tích khí H₂ (đktc).
Cách làm:
-
Viết PTHH:
-
Tính mol Na, suy ra mol H₂
-
Tính V:
Dạng 4: Nhận biết các kim loại, dung dịch của kim loại kiềm và kiềm thổ
Ví dụ: Nhận biết các dung dịch: NaOH, BaCl₂, HCl, MgCl₂
Cách làm:
-
Sử dụng phản ứng tạo kết tủa:
-
Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓ (trắng)
-
Mg²⁺ + OH⁻ → Mg(OH)₂↓ (trắng)
-
-
Dùng quỳ tím (NaOH làm quỳ tím chuyển xanh)
Ví dụ bài tập dạng 4 - Đề bài: Có 4 dung dịch không màu: BaCl₂, NaCl, Na₂CO₃ và HCl. Hãy nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hóa học.
Lời giải:
Thí nghiệm 1: Dùng BaCl₂ nhỏ vào các dung dịch:
-
BaCl₂ + Na₂CO₃ → BaCO₃↓ (trắng)
-
BaCl₂ + HCl → không phản ứng
-
BaCl₂ + NaCl → không phản ứng
Thí nghiệm 2: Dùng Na₂CO₃ nhỏ vào dung dịch còn lại:
-
Na₂CO₃ + HCl → CO₂ + H₂O + NaCl (sủi bọt khí)
-
Na₂CO₃ + NaCl → không phản ứng
Thí nghiệm 3: Dùng quỳ tím:
-
Na₂CO₃: làm quỳ tím chuyển xanh → bazơ yếu
-
HCl: quỳ tím hóa đỏ
=> Phân biệt được 4 dung dịch.
BaCl₂ + Na₂CO₃ → BaCO₃↓ (trắng)
BaCl₂ + HCl → không phản ứng
BaCl₂ + NaCl → không phản ứng
Na₂CO₃ + HCl → CO₂ + H₂O + NaCl (sủi bọt khí)
Na₂CO₃ + NaCl → không phản ứng
Na₂CO₃: làm quỳ tím chuyển xanh → bazơ yếu
HCl: quỳ tím hóa đỏ
Dạng 5: Bài toán hỗn hợp kim loại kiềm/kiềm thổ phản ứng với nước hoặc axit
Ví dụ: Hòa tan hỗn hợp gồm Na và K vào nước, thu được 3,36 lít khí H₂. Tính khối lượng mỗi kim loại.
Cách làm:
-
Gọi số mol từng kim loại
-
Viết PTHH, lập hệ theo số mol H₂ sinh ra
-
Giải hệ, tìm khối lượng.
Dạng 6: Bài toán kết tủa – hòa tan liên tiếp
Ví dụ: Cho dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch CaCl₂, sau đó thêm HCl dư.
Cách làm:
-
Bước 1: Tạo kết tủa CaCO₃
-
Bước 2: Thêm HCl → kết tủa tan
Dạng 7: Phân biệt kim loại nhóm IA và IIA qua phản ứng và màu ngọn lửa
Ví dụ: Làm sao phân biệt Na và Ca?
Cách làm:
-
Phản ứng với nước: Na phản ứng mãnh liệt hơn.
-
Màu ngọn lửa:
-
Na: vàng
-
K: tím
-
Ca: cam đỏ
-
Ba: xanh lục
-
XEM THÊM
Hóa học 12 Chương 7 Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Sách Mới
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học
Nhận xét
Đăng nhận xét