Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
Tổng hợp các dạng bài tập Chương 8 – Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất (Hóa học 12 – Chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống), kèm phương pháp giải chi tiết:
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM
1. Dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Zn)
-
Gồm: Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn.
-
Đặc điểm:
-
Có e lớp d ngoài chưa bão hòa → dễ tham gia phản ứng oxi hóa khử.
-
Có nhiều mức oxi hóa khác nhau: Fe²⁺, Fe³⁺, Cr²⁺, Cr³⁺, Cr⁶⁺, Mn²⁺, Mn⁷⁺,…
-
Tạo thành hợp chất màu, thường có màu đặc trưng do cấu hình e d.
-
Dễ tạo phức chất với nhiều phối tử.
-
2. Phức chất
-
Gồm: ion trung tâm (kim loại chuyển tiếp) + phối tử (NH₃, H₂O, Cl⁻, CN⁻, OH⁻,…).
-
Công thức: [M(L)_x]^n±
-
Có tính chất riêng biệt như:
-
Tạo màu
-
Phản ứng trao đổi phối tử
-
Khả năng phân ly tạo ion
-
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 8
Dạng 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong phức chất
Ví dụ: Xác định số oxi hóa của kim loại trong các phức:
a)
b)
Cách làm:
-
Dựa vào tổng điện tích và điện tích phối tử:
a)
→ CN⁻: -1 → tổng = -6
Gọi số oxh của Fe là x:
b)
→ NH₃ là phối tử trung tính (0)
Dạng 2: Tính chất màu của ion kim loại chuyển tiếp
Ví dụ: Chọn phát biểu đúng:
-
A. Dung dịch CuSO₄ không màu.
-
B. Dung dịch FeCl₃ có màu vàng nâu.
-
C. Zn²⁺ tạo dung dịch màu xanh.
-
D. MnO₄⁻ không có màu.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
-
Cu²⁺: xanh lam
-
Fe³⁺: vàng nâu
-
Zn²⁺: không màu
-
MnO₄⁻: màu tím
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa khử của kim loại chuyển tiếp
Ví dụ: Cho phản ứng:
Hãy cân bằng phản ứng và xác định vai trò các chất.
Cách làm:
-
Fe²⁺ → Fe³⁺: nhường 1e (bị oxi hóa)
-
Cl₂ + 2e → 2Cl⁻: nhận e (bị khử)
⇒ Cân bằng:
→ Fe²⁺ là chất khử, Cl₂ là chất oxi hóa.
Dạng 4: Tính chất của phức chất – phản ứng trao đổi phối tử
Ví dụ: Cho phức tác dụng với HCl dư. Hỏi hiện tượng gì xảy ra?
📌 Giải thích:
-
H⁺ từ HCl sẽ đẩy NH₃ ra khỏi phức → giải phóng ion Cu²⁺ (màu xanh lam).
-
Có thể thấy màu nhạt dần, tạo kết tủa Cu(OH)₂ nếu có OH⁻.
Dạng 5: Tính phân tử khối và phân loại phức chất
Ví dụ: Tính phân tử khối của
📌 Cách làm:
-
Cr: 52
-
H₂O ×6: 6×18 = 108
-
Cl ×3: 3×35,5 = 106,5
Dạng 6: Dạng trắc nghiệm lý thuyết – chọn phát biểu đúng/sai
Ví dụ: Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A. Các ion kim loại chuyển tiếp thường không màu.
-
B. Zn là kim loại chuyển tiếp vì có e lớp d chưa đầy.
-
C. Phức chất chỉ gồm phối tử mang điện tích âm.
-
D. Phức chất có thể tham gia phản ứng trao đổi phối tử.
Đáp án: D
→ Các phát biểu A, B, C đều sai. Zn có lớp d đã bão hòa (d¹⁰).
GỢI Ý: MÀU MỘT SỐ ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
Ion | Màu dung dịch |
---|---|
Cu²⁺ | Xanh lam |
Fe²⁺ | Lục nhạt |
Fe³⁺ | Vàng nâu |
MnO₄⁻ | Tím đậm |
Cr₂O₇²⁻ | Da cam |
Ni²⁺ | Xanh lá cây nhạt |
XEM THÊM
Hóa học 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất - Sách Mới
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học
Nhận xét
Đăng nhận xét