Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 3 Hợp chất chứa nitrogen

Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 3 Hợp chất chứa nitrogen

TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP  CHƯƠNG 3 HỢP CHẤT CHỨA NITƠ HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - KẾT NỐI TRI THỨC


I. AMONIAC (NH₃)

Dạng 1: Tính chất vật lý và hóa học của NH₃

  • Tính bazơ yếu → tác dụng với axit

  • Khử oxi nhẹ ở nhiệt độ cao

  • Làm quỳ tím hóa xanh

  • Tác dụng với muối (giải phóng bazơ yếu không bền)

Ví dụ: Cho NH₃ phản ứng với HCl, viết phương trình.

Dạng 2: Bài toán điều chế, thu và nhận biết NH₃

  • Điều chế từ NH₄Cl + Ca(OH)₂

  • Nhận biết bằng quỳ tím → xanh

  • Có mùi khai đặc trưng

Ví dụ: Đun nóng hỗn hợp NH₄Cl và Ca(OH)₂, thu được khí NH₃. Tính thể tích khí thoát ra.

Dạng 3: Bài toán tính toán liên quan đến NH₃

  • Phản ứng với axit, oxi

  • Tính khối lượng, số mol, thể tích NH₃ hoặc chất tạo thành

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam NH₃ thu được bao nhiêu lít N₂ (đktc)?


II. MUỐI AMONI (NH₄⁺)

Dạng 4: Tính chất và nhận biết muối amoni

  • Phản ứng với bazơ mạnh → NH₃ (mùi khai)

  • Tác dụng với NaOH → dùng để nhận biết

Ví dụ: Cho NH₄NO₃ + NaOH → NH₃. Viết phương trình phản ứng.

Dạng 5: Bài toán xác định muối amoni

  • Dùng số mol NH₃ tạo thành để tính khối lượng muối ban đầu

  • Dựa vào phản ứng với bazơ để xác định CTPT

Ví dụ: Nung nóng 8,0 gam muối amoni, thu được 2,24 lít NH₃. Xác định công thức muối.


III. AXIT NITRIC (HNO₃) VÀ MUỐI NITRAT

Dạng 6: Phản ứng hóa học của HNO₃

  • Tính oxi hóa mạnh (tác dụng với kim loại, phi kim, oxit bazơ, bazơ…)

  • HNO₃ đặc nóng → bị khử thành NO₂

  • HNO₃ loãng → bị khử thành NO

Ví dụ: Cho Cu + HNO₃ loãng → sản phẩm gì? Viết PTHH.

Dạng 7: Bài toán xác định sản phẩm khử

  • Dựa vào điều kiện phản ứng (HNO₃ loãng, đặc, nhiệt độ)

  • Biết sản phẩm khí để xác định số mol e trao đổi → dùng bảo toàn e

Ví dụ: Cho Zn tác dụng với HNO₃ loãng sinh ra NO. Tính khối lượng Zn cần dùng.

Dạng 8: Bài toán bảo toàn e trong phản ứng oxi hóa – khử

  • Xác định chất khử, chất oxi hóa

  • Dùng bảo toàn e để tính toán khối lượng, thể tích khí tạo thành

Ví dụ: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với HNO₃ → NO. Tính thể tích NO thu được.

Dạng 9: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat

  • Nhiệt phân muối nitrat → oxi + sản phẩm khác (tùy kim loại)

    • KNO₃, NaNO₃ → KNO₂ + O₂

    • Cu(NO₃)₂ → CuO + NO₂ + O₂

Ví dụ: Nhiệt phân 32,8 gam Cu(NO₃)₂, thu được bao nhiêu lít NO₂ (đktc)?

Dạng 10: Bài tập tổng hợp

  • Dạng đề tổng hợp kiến thức về NH₃, muối amoni, HNO₃, muối nitrat trong cùng bài.

  • Dùng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng và electron để giải.

📌 Ví dụ: Hỗn hợp gồm NH₄NO₃ và NH₄Cl. Nung với NaOH. Tính tổng thể tích NH₃ tạo thành.

XEM THÊM

Hóa học 12 Chương 3 Hợp chất chứa nitrogen - Sách Mới

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 5 Pin điện và điện phân

Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất