Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 4 Polymer

Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 4 Polymer

CÁC DẠNG BÀI TẬP – CHƯƠNG 4: POLYMER


I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN GHI NHỚ

  • Polime: chất có phân tử khối lớn, được tạo bởi nhiều đơn vị lặp lại (mắt xích).

  • Monome: phân tử nhỏ dùng để tổng hợp polime.

  • Phân loại:

    • Theo nguồn gốc: thiên nhiên, nhân tạo, tổng hợp.

    • Theo phản ứng tạo thành: trùng hợp và trùng ngưng.

  • Tính chất: không bay hơi, không tan trong nước, cách điện, cách nhiệt…


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Viết phương trình phản ứng trùng hợp

  • Nhận dạng monome → viết phản ứng tạo polime

  • Xác định cấu trúc polime được tạo thành

Ví dụ: Viết phản ứng trùng hợp tạo polietilen từ etilen.

Giải:
nCH₂=CH₂ → (-CH₂-CH₂-)ₙ

Đề:
Trùng hợp hoàn toàn 2,24 lít etilen (CH₂=CH₂) (đktc) tạo polietilen (PE). Tính khối lượng polietilen thu được.

Giải:

  • Số mol etilen:
    n=2,2422,4=0,1mol n = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 \, \text{mol}

  • PTHH:
    nCH2=CH2(CH2CH2)nn \text{CH}_2=CH_2 \rightarrow (-CH_2-CH_2-)_n

  • Khối lượng polietilen:

  • MCH2CH2=28m=0,1×28=2,8gam​

Dạng 2: Viết phản ứng trùng ngưng

  • Gồm 2 (hoặc nhiều) monome có nhóm chức phản ứng với nhau

  • Tạo polime + phân tử nhỏ (H₂O, HCl…)

Ví dụ: Viết phương trình trùng ngưng tạo nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit adipic.

Cho phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic (C₆H₄(COOH)₂) và etylen glicol (HO–CH₂–CH₂–OH). Viết phương trình phản ứng và xác định sản phẩm.

Giải:
Phản ứng tạo polieste (tơ lapsan):

PTHH:
nHO–CH2CH2OH+nHOOC–C6H4COOH[OCC6H4COOCH2CH2O]n+2nH2O​

Dạng 3: Xác định mắt xích – monome của một polime

  • Cho công thức polime → tìm mắt xích

  • Từ mắt xích → suy ra monome ban đầu

Ví dụ: Polime có cấu trúc: CH2CHCl-CH₂-CHCl-ₙ. Tìm monome tương ứng.

Đáp án: Vinyl clorua (CH₂=CHCl)

Dạng 4: Tính hệ số trùng hợp (n)

  • Công thức:
    n = M(polime) / M(đơn vị lặp lại)

Ví dụ: Polime có khối lượng phân tử 21000, đơn vị lặp lại là C₂H₄. Tìm n?

Đề:
Một polime có phân tử khối trung bình là 28000. Biết mắt xích là etilen (C₂H₄). Tính hệ số trùng hợp n.

Giải:

  • Mỗi mắt xích có M = 28

  • n=2800028=1000

Dạng 5: Tính khối lượng polime tạo thành

  • Dựa vào số mol monome và n → tính M của polime

  • Có thể liên quan đến hiệu suất phản ứng

Ví dụ: Trùng hợp 0,5 mol stiren, hiệu suất 80%, tính khối lượng polime thu được?

Đề:
Trùng hợp 7,8 gam stiren (C₆H₅–CH=CH₂), hiệu suất phản ứng là 75%. Tính khối lượng polistiren (PS) thu được.

Giải:

  • M_stiren = 104 → n=7,8104=0,075moln = \dfrac{7,8}{104} = 0,075 \, \text{mol}

  • Khối lượng polistiren:
    m=0,075×104×0,75=5,85gamm = 0,075 \times 104 \times 0,75 = \boxed{5,85 \, \text{gam}}

Dạng 6: Phân biệt các loại polime – Nhận biết – Ứng dụng

  • So sánh: PE, PVC, PS, Teflon, Nilon-6, Nilon-6,6, tơ tằm, xenlulozơ…

  • Câu hỏi lý thuyết về tính chất, cấu tạo, ứng dụng, nguồn gốc

Ví dụ: Polime nào sau đây là tơ nhân tạo: nilon-6, tơ tằm, visco, polieste?

Đáp án: Visco (tơ nhân tạo)

Đề:
Cho các chất: PE, PVC, Teflon, nilon-6,6, tơ tằm, xenlulozơ. Chất nào là:
a) Tơ tổng hợp
b) Polime trùng hợp
c) Polime thiên nhiên

Giải:

  • a) Tơ tổng hợp: nilon-6,6

  • b) Polime trùng hợp: PE, PVC, Teflon

  • c) Polime thiên nhiên: tơ tằm, xenlulozơ

Dạng 7: Phân loại phản ứng trùng hợp – trùng ngưng

  • Nhận biết dạng phản ứng:

    • Không tạo phân tử nhỏ → trùng hợp

    • Có tạo phân tử nhỏ (H₂O, HCl) → trùng ngưng

Ví dụ: Phản ứng tạo polietilen thuộc loại phản ứng gì?

Đáp án: Trùng hợp

Đề:
Phản ứng tạo polime từ vinyl clorua (CH₂=CHCl) là:
A. Trùng hợp
B. Trùng ngưng
C. Este hóa
D. Không xác định

Giải:

  • CH₂=CHCl → (-CH₂–CHCl-)ₙ là phản ứng trùng hợp.

Đáp án: A

Dạng 8: So sánh và ứng dụng các vật liệu polymer

  • Phân biệt chất dẻo, cao su, tơ

  • Nêu đặc điểm và ứng dụng từng loại

Lưu ý để làm bài tốt:

  • Học thuộc cấu trúc và tên gọi các polime phổ biến.

  • Nhớ các phản ứng trùng hợp/trùng ngưng mẫu.

  • Nắm vững cách tính hệ số trùng hợp và khối lượng.

XEM THÊM

Hóa học 12 Chương 4 Polymer - Sách Mới

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Các dạng bài tập hóa học 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất

Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 24 Carboxylic acid